0941 864 135

    Hỗ trợ:

15 cụm từ *cực hay* trong tiếng Anh

1. Get the ball rolling

Thành ngữ “get the ball rolling” có nghĩa là bắt đầu điều gì đó, đặc biệt là những thứ lớn lao.

Ví dụ:

  • We need to get this project started as soon as possible. I’m hoping you will help me get the ball rolling.
  • Chúng ta cần phải khởi động dự án này càng sớm càng tốt. Tôi đang hy vọng rằng cậu sẽ giúp tôi để bắt đầu thực hiện nó.
  • Let’s get the ball rolling.
  • Chúng ta hãy bắt đầu thôi.

2. Drop someone a line

Cụm từ “drop someone a line” có nghĩa là viết thư, viết email cho ai đó/ giữ liên lạc qua email, thư từ, thường dùng trong ngữ cảnh thân mật, không trang trọng.

Ví dụ:

  • It was good to meet you and I hope we can see each other again. Drop me a line when you have time.
  • Thật tuyệt vì được gặp bạn và mình hy vọng sẽ gặp lại bạn. Hãy liên lạc với mình qua email khi bạn có thời gian nhé.

3. Give somebody a hard time

Cụm từ “Give somebody a hard time” có nghĩa là làm khó ai đó, gây khó khăn cho ai đó.

Ví dụ:

  • If you don’t finish your project, the manager is going to give you a hard time.
  • Nếu cậu không hoàn thành dự án thì coi chừng sếp sẽ làm khó cậu đấy.
  • My boss always give me a hard time no matter how much I try.
  • Sếp mình luôn làm khó mình dù mình có cố gắng nhiều thế nào đi nữa.

4. Keep someone posted

Keep someone posted (dùng khi nói nhiều hơn), keep someone informed of what is happening, keep someone up to date (báo cho người khác biết tin tức mới nhất về một chuyện gì.)

  • Jane visited her mother in the hospital. Before leaving, she requested that the doctor keep her posted of her mother's situation
  • Jane đến thăm mẹ trong bệnh viện. Trước khi về, Jane yêu cầu bác sĩ thông báo cho cô biết tình trạng của mẹ cô ấy
  • We don't have a definite plan yet, but I'll keep you posted
  • Chúng tôi chưa có dự định gì chắn chắn, nhưng sẽ báo cho bạn biết tin.

5. Read one’s mind

Thành ngữ “read one’s mind” có nghĩa là hiểu được tâm trí/ý nghĩ của ai; đúng ý ai.

Ví dụ:

  • A: “Do you want to go for a walk?”
  • A: Đi dạo không?
  • B: “You read my mind. That’s exactly what I was thinking too.”
  • B: Thật đúng ý mình, mình cũng đang nghĩ đến điều đó.

6. You’ve got to be kidding

Cụm từ “You’ve got to be kidding” có nghĩa là “Anh đang đùa phải không?”, dùng để diễn tả rằng bạn không tin một điều gì đó lại xảy ra, và những điều này thường là những điều phiền nhiễu hay bất tiện với bạn.

Ví dụ:

  • A: “Hey Teo,Mom told me to tell you that you shouldn’t stay out too late.”
  • A: Tèo, mẹ bảo anh đừng ra ngoài quá khuya đấy.
  • B: “You’ve got to be kidding me, I’m a 30 years old!”
  • B: Mày đùa tao à, anh 30 tuổi rồi đấy!

 

15 cụm từ cực hay trong tiếng Anh thường có trong đề thi Toeic

 

7. Keep an eye on someone/something

Thành ngữ “keep an eye on someone/something” có nghĩa là để mắt tới, theo dõi; trông giữ, canh giữ ai đó/điều gì đó.

Ví dụ:

  • Keep an eye on my suitcase while I buy my ticket, please.
  • Làm ơn trông chừng cái vali của tôi trong khi tôi mua vé
  • Can you keep an eye on the baby for 5 minutes? I need to go to the restroom.
  • Bạn có thể trông chừng đứa bé khoảng 5 phút được không? Mình phải đi nhà vào vệ sinh một lát.
  • Be careful what you do today. I’ll be keeping an eye on you.
  • Cẩn thận với những gì cậu làm hôm nay nhé. Tôi sẽ quan sát cậu

8. Regardless of (something)

Cụm từ “regardless of (something)” có nghĩa là bất chấp, không kể, không quan tâm tới điều gì đó.

Ví dụ:

  • Regardless of the weather, we are going to go fishing tomorrow morning.
  • Bất kể thời tiết thế nào, chúng ta vẫn sẽ đi câu cá vào sáng ngày mai.
  • Imagine that you can buy whatever you want regardless of the price.
  • Hãy tưởng tượng rằng bạn có thể mua bất cứ cái gì mình muốn mà không quan tâm đến giá cả của nó bao nhiêu.

9. Take it easy

“Take it easy” là một cụm từ rất thông dụng trong tiếng Anh nói, có nghĩa là hãy bình tĩnh/hãy thoải mái đi, đừng căng thẳng hay xúc động quá. Câu này người ta thường nói khi muốn làm dịu bớt cơn nóng giận của một người khác.

Ví dụ:

  • Take it easy. She’s just kidding.
  • Thoải mái đi, cô ấy chỉ đùa thôi mà
  • Your problem is only a piece of cake. Take it easy !
  • Vấn đề của bạn rất dễ thôi. Bình tĩnh đi nào !

10. Give someone a hand

Cụm từ “give someone a hand” có nghĩa là giúp đỡ ai đó làm gì đó.

Ví dụ:

  • I want to move this table to the living room. Can you give me a hand?
  • Tôi cần chuyển cái bàn này vào phòng khách. Anh có thể giúp tôi chứ?
  • Could you give me a hand to get my raincoat off?
  • Bạn có thể giúp cởi cái mưa của mình ra được không?

11. Dirt cheap

“Dirt cheap” là một cụm từ rất thông dụng trong tiếng Anh nói, có nghĩa là cực kỳ rẻ, “rẻ như bèo”.

Ví dụ:

  • In Vietnam, many types of fruits are dirt cheap when they are in season.
  • Ở Việt Nam, nhiều loại trái cây rẻ như bèo khi vào mùa.
  • Smartphones are dirt cheap now compared with 2 years ago.
  • Điện thoại thông minh bây giờ rất rẻ so với 2 năm về trước.

12. Living Paycheck to Paycheck

Thành ngữ “living Paycheck to Paycheck” có nghĩa là không có dư dả, việc chi tiêu hàng ngày chỉ dựa vào tiền lương hàng tháng ("sống từ kỳ lương này đến kỳ lương tới”).

Ví dụ:

  • If you aren’t making more, you need to spend less to stop living paycheck to paycheck.
  • Nếu hiện tại bạn đang không thể kiếm được nhiều tiền hơn, hãy tiêu xài ít lại để chấm dứt việc chỉ sống dựa vào tiền lương hàng tháng.

13. Be sick and tired of

Thành ngữ “be sick and tired of” có nghĩa là Chán ngấy/ phát ốm. Thành ngữ này thường dùng để diễn tả trạng thái quá chán ngán, mệt mỏi, chịu không nổi… việc gì đó.

Ví dụ:

  • I’m sick and tired of doing housework.
  • Tôi chán ngấy phải làm việc nhà.
  • I’m sick and tired of eating the same thing for lunch every day.
  • Tôi phát ốm lên vì bữa trưa nào cũng ăn cùng một món này rồi.

14. As easy as pie

Đây là một thành ngữ rất thông dụng trong tiếng Anh, có nghĩa là rất dễ, “dễ như ăn bánh” hay cách người Việt Nam hay nói là “dễ như ăn cháo”.

Ví dụ:

  • He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!
  • Anh ta nói rằng đó là một vấn đề khó, nhưng tôi không đồng ý. Nó dễ như ăn cháo với tôi.
  • Believe me, you can do it. It’s as easy as pie.
  • Tin mình đi, bạn có thể làm được. Nó dễ như ăn cháo ấy mà.

15. Bored to death

Thành ngữ “Bored to death” có nghĩa là chán đến chết mất.

Ví dụ:

  • There is nothing new. I’m bored to death.
  • Không có gì mới cả. Tôi chán đến chết mất.
  • We were bored to death when listening to him.
  • Chúng tôi chán muốn chết khi nghe anh ta nói.

Nguồn: sưu tầm

 

CÔNG TY TNHH DỊCH THUẬT STARWORLD

Hotline: 0974.478.792

Email: info@dichthuatstarworld.com

Website: dichthuatstarworld.com

banner
phone
Holine:
0974 478 792

Liên hệ

CÔNG TY TNHH DỊCH THUẬT STARWORLD
MST: 0313388567
Địa chỉ: Số 47, Đường Giải phóng, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. HCM

Hotline: 0941.864.135       -       Email: info@dichthuatstarworld.com