PHƯƠNG PHÁP DỊCH THÊM TỪ
Chú ý khi thêm từ: Từ được thêm vào nhất định phải có căn cứ, hoặc do yêu cầu về logic, ngữ pháp, ngữ nghĩa hay phép tu từ, v.v., không được dựa vào ý tưởng chủ quan.
I. THÊM TỪ
1. Biểu thị số lượng:
Ví dụ:
The equipment should enter production in 2005 with first deliveries being made in 2006.
Thiết bị này sẽ được đưa vào sản xuất vào năm 2005, giao những chuyến hàng đầu tiên vào năm 2006.
Do deliveries ở dạng số nhiều nên dịch thêm từ những
The starting and termination dates of the training shall be agreed upon between and the parties accordance with the stipulations of the contract.
Ngày bắt đầu và kết thúc khóa huấn luyện sẽ được hai bên thỏa thuận theo những quy định trong hợp đồng.
France is readying a bill to cut the work week and introduce flexitime working, in a move to pare the jobless rate.
Để giảm tỉ lệ thất nghiệp, Pháp đang chuẩn bị một dự luật cắt giảm ngày làm việc trong tuần và đưa ra giờ làm việc linh động.
Việc thêm từ chỉ số (ví dụ: hai), thêm từ (ví dụ: ngày), thêm từ biểu thị khái niệm số nhiều (ví dụ: một số, các loại, nhiều, rất nhiều, vài, những, v.v.) làm cho nội dung dịch trở nên lưu loát và rõ nghĩa hơn.
2. Biểu thị khái niệm
Ví dụ:
The project has been considerably speeded up.
Tiến độ của dự án đã được đẩy nhanh đáng kể.
II. THÊM TỪ DO YÊU CẦU VỀ NGỮ PHÁP
1. Thêm từ cần thiết về mặt ngữ pháp do đã bị lược bỏ
It is more expensive than it was last time but not as good
Giá cả đắt hơn lần trước, nhưng chất lượng không tốt bằng.
Your packing is not as good as your competitor’s.
Bao bì đóng gói của quý công ty không tốt bằng bao bì đóng gói của đối thủ cạnh tranh.
2. Thêm những từ cần lặp lại
Messrs Adam, Eddy and Ford will be invited to attend the fair.
Ông Adam, ông Eddy và ông Ford sẽ được mời tham dự hội chợ.
Please carefully read all the following terms and conditions which shall govern your use of the software products and attached documentation.
Xin hãy đọc kỹ tất cả những điều khoản và điều kiện sau đây, những điều khoản và điều kiện này chi phối việc bạn sử dụng các sản phẩm phần mềm và tài liệu kèm theo.
3. Thêm những từ phụ thêm
Mr. White’s partner held out on him when the big payment came in
Khi có khoản tiền thanh toán lớn được thu về, cộng sự của ông White đã giấu không cho ông ấy biết.
To attach foreign investment, the country must offer higher interest rate, adding to domestic borrowing and financing costs, which boost inflation.
Để thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, nước này phải đưa ra mức lãi suất cao hơn, nhưng như vậy lại làm tăng thêm các khoản phí vay và chi phí tài chính trong nước, điều đó làm tăng tình trạng làm phát.
4. Thêm từ do cấu trúc của câu đã biến đổi
The time draft will be sent to you for your acceptance within a couple of days.
Trong vòng vài ngày chúng tôi sẽ gửi hối phiếu kỳ hạn đến chỗ quý công ty để quý công ty chấp nhận thanh toán.
5. Thêm từ biểu thị "Thì"
Cotton is falling in price, and the buyers hold off.
Bông vải đang rớt giá, và người mua ngừng mua để chờ đời.
Inflation was and still is the NO.1 problem for that country
Lạm phát đã và vẫn còn đang là vấn đề số 1 của nước đó.
6. Thêm từ do yêu cầu về giọng điệu
Should the instrument show any signs of damage, file a claim with the carrier immediately.
Nếu thiết bị có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào, hãy đệ đơn yêu cầu công ty vận tải bồi thường ngay.
A draft amendment to the copyright law is aimed at giving hermetic protection to intellectual property rights.
Việc sửa đổi bản dự thảo luật tác quyền được đưa ra nhằm để các quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ tuyệt đối.
We have paid the freight and marked the cases “Urgent, For Immediate Delivery”.
Chúng tôi đã thanh toán cước phí, đồng thời ghi trên các thùng hàng “khẩn, giao ngay”.
Investors are holding back until after the Budget.
Các nhà đầu tư đang chần chừ cho đến sau khi bản dự tính ngân sách được công bố.
III. THÊM TỪ DO YÊU CẦU LOGIC
Trong quá trình dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại, đôi khi lời dịch không hợp logic, lúc đó ta phải thêm từ.
Ví dụ:
According to the US Commerce Department, the United States foreign debt swelled to $263.3 billion in 1986, up from $111.9 billion in 1985.
Theo thống kê của Bộ Thương mại Mỹ, nợ nước ngoài của Mỹ đã tăng từ 11,9 tỉ đô la trong năm 1985 lên đến 263,3 tỉ đô la trong năm 1986.
Inspect the instrument carefully for damage when removing it from the protective container.
Khi lấy thiết bị ra khỏi côngtenơ bảo vệ, hãy kiểm tra nó cẩn thận xem có hư hỏng gì không.
IV. THÊM TỪ DO YÊU CẦU VỀ TU TỪ
The purpose of engineering is to create useful goods, to make them better, cheaper and more abundant.
Mục đích về mặt kỹ thuật là để tạo ra những sản phẩm hữu ích, làm cho chúng có chất lượng tốt hơn, giá cả rẻ hơn và số lượng nhiều hơn.
Some forecast a recession because of the credit squeeze in the United States which would be bad news for European exporters.
Vì nước Mỹ hạn chế tín dụng, nên người ta dự báo sẽ xảy ra tình trạng suy thoái, điều này sẽ là tin xấu đối với các nhà xuất khẩu châu Âu.
(Nguồn: sưu tầm)