🍀🍀🍀 20 TỪ TIẾNG VIỆT KHÓ DỊCH
👉 1. Ai = Those who (không dùng để hỏi)
Vd: Ai mong đợi điều xấu nhất, hầu như là người ít bị tuyệt vọng.
Those who expect the worst are less likely to be disappointed.
👉 2. Phải chi = That (dùng để diễn tả ước muốn)
Vd: Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy
That I could see him again.
👉 3. Giá mà = If only (động từ theo sau phải chia Quá khứ đơn)
Vd: Giá mà tôi giàu có.
If only I were rich.
👉 4. Nếu không thì = if not
Vd: Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.
I will go if you are going, if not, I would prefer staying at home
.
👉 5. Chỉ khi nào = Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Vd: Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.
👉 6. Coi, xem = If, whether (dùng trong câu gián tiếp, thuật lại các câu hỏi)
Vd: Anh ấy hỏi xem chúng ta có muốn uống chút gì không
He asked whether we wanted a drink.
👉 7. Dẫu có…hay không = whether or not
Vd: Dẫu có yêu được cô ấy hay không anh ta cũng vui vẻ.
He will be happy whether or not she loves him.
👉 8. Có nên = whether
Vd: Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay tiếp tục làm.
I am not sure whether to resign or stay on.
👉 9. Liệu = do you think or if or whether
Vd: Liệu trời có sắp mưa hay không?
Do you think it is going to rain?
👉 10. Thà = Would rather…than, better
Vd: Bà ấy thà chết còn hơn mất con gái.
She would rather die than lose her daughter.
👉 11. Nên làm gì đó thì hơn = do better to do something
Vd: Đừng mua bây giờ nên chờ để hạ giá thì hơn.
Don’t buy now, you would do better to wait for the reduced price.
👉 12. Thà rằng = better
Vd: Thà rằng muộn còn hơn không.
Better late than never.
👉13. Hóa ra = as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that.
Vd: Hóa ra cô ấy không yêu tôi
She does not love me as it turned out.
Hóa ra anh ấy là người yêu của bạn tôi.
It turned out that he was my friend’s boyfriend.
Hóa ra công việc vất vả hơn tôi tưởng.
The job turned out to be harder than we thought.
👉 14. Thành thử, thành ra = therefore, that is why, hence
Vd: Hôm qua tôi bị ngã xe đạp thành thử mới bầm.
I fell off my bicycle yesterday, hence the bruises.
👉 15. Đến mức đó = That
Vd: Trời không lạnh đến mức đó đâu.
It isn’t that cold.
👉 16. Thế nên = Evidently
Vd: Thế nên ông ta quyết định ra đi.
Evidently he has decided to leave.
👉 17. Phàm = no matter whether, as, being
Vd: Phàm làm người thì không sống ngoài xã hội được.
Being a man, one can’t live apart from society.
👉 18. Không ai mà không = no man but
Vd: Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người hành khất đó.
There is no man but feels pity for that begger.
👉 19. Trừ phi = unless, but that
Tôi sẽ không quay trở về quê trừ phi tôi giàu có.
I will not come back my hometown, unless I become rich.
👉 20. Xong = finish
Tôi đã ăn sáng xong.
I have finished my breakfast.
****
Nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật chất lượng, nhanh chóng, giá hợp lý, thì Dịch thuật StarWorld chính là một gợi ý hoàn hảo nhất. Tại sao chúng tôi lại nói như vậy, bởi những lý do sau:
- 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch thuật
- Uy tín – tận tâm - chuyên nghiệp
- 100% hài lòng về chất lượng
- Dịch đa ngôn ngữ - đa chuyên ngành
- Tiết kiệm 30% thời gian – 30% chi phí
- Quyền lợi khách hàng hàng đầu
- Hoàn tiền nếu dịch sai trên 10%
- Liên tục khuyến mãi
- Bảo mật tuyệt đối
- Phục vụ 24/24h
Rất mong được phuc vụ quý khách hàng!
Hotline: 0974 478 792
Email: info@dichthuatstarworld.com
“CHẤT LƯỢNG TẠO THƯƠNG HIỆU
CHÍNH XÁC- NHANH CHÓNG- HỢP LÝ
PHỤC VỤ BẰNG CÁI TÂM SẼ ĐẾN ĐƯỢC TRÁI TIM”